Khoa Môi trường
Hướng nghiên cứu
Địa chất môi trường: Tai biến địa chất: Xói lờ bờ sông, bờ biển; xác định nền móng xây dựng bãi chôn lấp; phân tích cảnh quan phục vụ du lịch …). Đánh giá các giá trị khoa học và bổ sung các điểm địa di sản địa chất, bảo tồn địa chất, Du lịch địa chất; Qui hoạch đất đai.
Hóa môi trường: Hóa môi trường nước, không khí, đất, quan trắc chất lượng môi trường.
Sức khỏe môi trường: Dịch tế học môi trường (BĐKH và dịch bệnh); Đánh giá rủi ro sức khỏe (ảnh hưởng của yếu tố môi trường đến sức khỏe, sức lao động, khả năng con người; Xây dựng bộ chỉ số sức khỏe môi trường; Nước sạch và chiến lược sử dụng nước; Mô hình thay đổi hành vi không liên quan sức khỏe MT (sử dụng nhà vệ sinh, đốt rác ..); Ứng dụng GIS-viễn thám trong việc đo lường chất lượng cuộc sống.
Năng lượng và môi trường: Năng lượng sinh học (biodiesel , ethanol sinh học, khí sinh học), năng lượng sạch (mặt trời, gió, thủy triều).
Kinh tế môi trường: Định giá dịch vụ sinh thái đất; Sinh kế bền vững; Tính toán hiệu quả kinh tế của dự án (du lịch, xử lý chất thải …) Kinh tế sinh thái; kinh tế tài nguyên.
Tài nguyên nước: Ứng dụng mô hình toán thủy văn đánh giá tài nguyên nước lưu vực; Ứng dụng mô hình toán thủy lực mô phỏng diễn biến dòng chảy và chất lượng nước sông; Đánh giá tiềm năng nguồn nước, xác định nhu cầu sử dụng và tính toán cân bằng nước lưu vực; Đánh giá tác động của công trình khai thác nguồn nước đến tài nguyên nước lưu vực và đề xuất quy trình vận hành. Đánh giá khai thác nước ngầm và ảnh hưởng môi trường liên quan (sụt lún mặt đất, nhiễm mặn …).
Tài nguyên đất: Qui hoạch sử dụng bền vững đất đai; Đánh giá biến động sử dụng đất; GIS và MCA trong sử dụng bền vững tài nguyên đất đai; Đánh giá xói mòn đất bằng công cụ GIS kết hợp Viễn thám; Đánh giá tính thích nghi cây trồng cũng như đất đai. Giám sát diễn biến cơ cấu mùa vụ bằng tư liệu viễn thám. Đánh giá biến động nhiệt độ đô thị.
Tài nguyên sinh vật và rừng: Sinh thái Môi trường (bảo tồn đa dạng sinh học; tài nguyên sinh vật và môi trường: hiện trạng sử dụng; sinh vật ngoại lai ….); Sinh thái đất ngập nước (Kiểm kê, hiện trạng tài nguyên, giải pháp quản lý …); Viễn thám và GIS trong lập bản đồ hiện trạng và biến động rừng; Nghiên cứu tương quan đa dạng địa-sinh học.
Tài nguyên khoáng sản: Tìm hiểu của một số loại hình khoáng sản (Than, nhôm, sắt, đá xây dựng, cát sỏi; dầu khí; nước khoáng Đánh giá tác động môi trường của hoạt động khai thác và chế biến khoáng sản; Kinh tế khoáng sản.
Môi trường đới bờ: Đánh giá tai biến tự nhiên dải ven biển; Viễn thám và GIS trong đánh giá biến động bờ biển; Xây dựng bản đồ tổn thương tự nhiên / xã hội làm mực nước biển dâng; Nghiên cứu sự thay đổi nhiệt độ bề mặt nước biển bằng ảnh vệ tinh; Đánh giá ô nhiễm biển (tràn dầu, thủy triều đỏ, chất thải rắn, nước thải); Giám sát sự thay đổi trầm tích lơ lửng khu vực cửa sông.
Tài nguyên bờ và biển: Khai thác khoáng sản rắn ven biển và ảnh hưởng môi trường; Khai thác dầu khí và ảnh hưởng môi trường; Nuôi trồng thủy sản và tác động môi trường; Tài nguyên du lịch và môi trường; tài nguyên du lịch biển.
Sinh thái biển và đại dương: Sinh thái đất ngập nước ven biển; Hệ sinh thái hô san, cỏ biển; Sinh thái khu vực cửa sông, đầm, vũng vịnh; Đánh giá tác động biến đổi khí hậu đến hệ sinh thái biển.
Quản lý môi trường: Quản lý, khai thác sử dụng hợp lý và bền vững tài nguyên thiên nhiên; Các công cụ trong quản lý tài nguyên và môi trường; Xây dựng hệ thống quản lý môi trường; Quản lý môi trường vùng, quản lý môi trường đô thị và khu công nghiệp, và quản lý môi trường nông nghiệp nông thôn; Quản lý chất thải; quản lý ô nhiễm và chất lượng môi trường; Đánh giá và phân tích môi trường (đánh giá tác động môi trường, đánh giá rủi ro, đánh giá vòng đời sản phẩm, …); Biến đổi khí hậu và phát triển bền vững.
Tin học ứng dụng: Mô hình hóa các quá trình lan truyền ô nhiễm môi trường; Trí tuệ nhân tạo trong bài toán rủi ro thiên tai và môi trường; Hệ thống hỗ trợ ra quyết định phục vụ quản lý tài nguyên và môi trường; Thiết kế và xây dựng phần mềm quản lý dữ liệu môi trường (ứng dụng GIS, WebGIS, và Mobile GIS).
GIS và viễn thám ứng dụng: Viễn thám và GIS ứng dụng trong quản lý tài nguyên và môi trường; Thống kê và phân tích không gian phục vụ giám sát và đánh giá biến động môi trường; Mô hình hóa không gian và phân vùng môi trường.
Công nghệ môi trường: Nghiên cứu các quá trình xử lý vật lý, hoá học và sinh học trong xử lý nước thải, khí thải, đất và chất thải rắn.. ; Nghiên cứu kỹ thuật xử lý khí thải, nước thải bằng phương pháp sinh học; Nghiên cứu kỹ thuật xử lý nước thải bằng oxy hóa bậc cao; Nghiên cứu chế tạo màng sinh học xử lý nước thải; Nghiên cứu kỹ thuật xử lý chất thải rắn, bùn thải; Nghiên cứu kỹ thuật cải tạo đất; Nghiên cứu phát thải ô nhiễm từ động cơ sử dụng nhiên liệu sinh học.
Hóa học môi trường: Hóa học khí quyển, hóa học aerosol trong khí quyển; Hóa học môi trường nước mặt, nước ngầm, địa hóa nước ngầm và xử lý nước ngầm; Quan trắc và nghiên cứu đặc điểm phân bố, hành vi của các chất ô nhiễm (kim loại nặng, chất hữu cơ khó phân hủy) trong môi trường nước, không khí, đất, trầm tích nhằm phục vụ việc giám sát môi trường, từ đó có thể giải thích nguyên nhân, dự báo ô nhiễm và đề xuất biện pháp xử lý khắc phục.